Kiểu dữ liệu Dict có hỗ trợ một số phương thức và đa số là xử lí các dữ liệu có trong Dict.
Mình mong các bạn sẽ hiểu rõ được các phương thức để sau này áp dụng vào giải quyết các vấn đề với việc viết ít code nhất, hạn chế lỗi nhất
Các phương thức tiện ích
Phương thức copy
Cú pháp:
<Dict>.copy()
Công dụng: Giống với phương thức copy trong LIST.
Phương thức clear
Cú pháp:
<Dict>.clear()
Công dụng: Loại bỏ tất cả những phần tử có trong Dict
Ví dụ:
Các phương thức xử lí
Phương thức get
Cú pháp:
<Dict>.get(key [,default])
Công dụng: Trả về giá trị của khóa key. Nếu key không có trong Dict thì trả về giá trị default. Default có giá trị mặc định là None nếu chúng ta không truyền vào.
Ví dụ:
Phương thức items
Cú pháp:
<Dict>.items()
Công dụng: Trả về một giá trị thuộc lớp dict_items. Các giá trị của dict_items sẽ là một tuple với giá trị thứ nhất là key, giá trị thứ hai là value.
- Dict_items là một iterable.
Ví dụ:
Phương thức keys
Cú pháp:
<Dict>.keys()
Công dụng: Trả về một giá trị thuộc lớp dict_keys. Các giá trị của dict_keys sẽ là các key trong Dict.
- Dict_keys là một iterable.
Ví dụ:
Phương thức values
Cú pháp:
<Dict>.values()
Công dụng: Trả về một giá trị thuộc lớp dict_values. Các giá trị của dict_values sẽ là các value trong Dict.
- Dict_values là một iterable.
Ví dụ:
Phương thức pop
Cú pháp:
<Dict>.pop(key [,default])
Công dụng: Bỏ đi phần tử có key và trả về value của key đó. Trường hợp key không có trong dict.
- Báo lỗi KeyError nếu default là None (ta không thêm vào).
- Trả về default nếu ta thêm default vào.
Ví dụ:
Phương thức popitem
Cú pháp:
<Dict>.popitem()
Công dụng: Trả về một 1-tuple với key và value tương ứng bất kì (có bao nhiêu key thì trả về bấy nhiu lần. Do đó bạn cũng hiểu vì sao key buộc phải là một hash object) trong Dict. Và cặp key-value sẽ bị loại bỏ ra khỏi Dict.
- Nếu Dict là một empty Dict. Sẽ có lỗi KeyError
Ví dụ:
Phương thức setdefault
Cú pháp:
<Dict>.setdefault(key [,default])
Công dụng: Trả về giá trị của key trong Dict. Trường hợp key không có trong Dict thì sẽ trả về giá trị default. Thêm nữa, một cặp key-value mới sẽ được thêm vào Dict với key bằng key và value bằng default.
- Default mặc định là None
Ví dụ:
Phương thức update
Cú pháp:
<D>.update([E, ]**F)
Công dụng: Phương thức giúp bạn cập nhật nội dung cho Dict.
- F là một Dict được tạo thành bởi packing arguments (khái niệm sẽ được Kteam giải thích ở một bài trong tương lai). Và sẽ thêm vào Dict bằng cách:
Kết luận
Qua bài viết này, đã nắm được kiểu dữ liệu Dict trong Python
Nguồn:www.howkteam.vn